Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
22. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a) ; b) ;
c)
Bài giải:
a) ⇔ ⇔
⇔ ⇔ ⇔
b) ⇔ ⇔
⇔
Hệ phương trình vô nghiệm.
c) ⇔ ⇔
⇔ ⇔
Hệ phương trình có vô số nghiệm.
23. Giải hệ phương trình sau:
Bài giải:
Ta có:
Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2) ta được:
(1 - √2)y - (1 + √2)y = 2
⇔ (1 - √2 - 1 - √2)y = 2 ⇔ -2y√2 = 2
⇔ y = ⇔ y = ⇔ y = (3)
Thay (3) vào (1) ta được:
⇔ (1 + √2)x + (1 - √2) = 5
⇔ (1 + √2)x + + 1 = 5
⇔ (1 + √2)x = ⇔ x =
⇔ x = ⇔ x =
⇔ x = ⇔ x =
Hệ có nghiệm là:
Nghiệm gần đúng (chính xác đến ba chữ số thập phân) là:
24. Giải hệ các phương trình:
a) ;
b)
Bài giải:
a) Đặt x + y = u, x - y = v, ta có hệ phương trình (ẩn u, v):
nên
⇔ ⇔ ⇔
⇔ ⇔
Suy ra hệ đã cho tương đương với:
⇔ ⇔
b) Thu gọn vế trái của hai phương trình:
⇔ ⇔ ⇔
⇔⇔ ⇔ ⇔
25. Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0:
P(x) = (3m - 5n + 1)x + (4m - n -10).
Bài giải:
Ta có P(x) = (3m - 5n + 1)x + (4m - n -10)
Nếu P(x) = 0 ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ ⇔
⇔
26. Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:
a) A(2; -2) và B(-1; 3); b) A(-4; -2) và B(2; 1);
c) A(3; -1) và B(-3; 2); d) A(√3; 2) và B(0; 2).
Bài giải:
a) Vì A(2; -2) thuộc đồ thì nên 2a + b = -2.
Vì B(-1; 3) thuộc đồ thì nên -a + b = 3. Ta có hệ phương trình ẩn là a và b.
. Từ đó
b) Vì A(-4; -2) thuộc đồ thị nên -4a + b = -2.
Vì B(2; 1) thuộc đồ thị nên 2a + b = 1.
Ta có hệ phương trình ẩn là a, b: ⇔
⇔
c) Vì A(3; -1) thuộc đồ thị nên 3a + b = -1
Vì B(-3; 2) thuộc đồ thị nên -3a + b = 2.
Ta có hệ phương trình ẩn a, b:
⇔ ⇔
d) Vì A(√3; 2) thuộc đồ thị nên √3a + b = 2.
Vì B(0; 2) thuộc đồ thị nên 0 . a + b = 2.
Ta có hệ phương trình ẩn là a, b.
⇔ ⇔
27. Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải:
a) . Hướng dẫn. Đặt u = , v = ;
b) Hướng dẫn. Đặt u = , v = .
Bài giải:
a) Điền kiện x ≠ 0, y ≠ 0.
Đặt u = , v = ta được hệ phương trình ẩn u, v:
(1) ⇔ u = 1 + v (3)
Thế (3) vào (2): 3(1 + v) +4v = 5
⇔ 3 + 3v + 4v = 5 ⇔ 7v =2 ⇔ v =
Từ đó u = 1 + v = 1 + = .
Suy ra hệ đã cho tương đương với: ⇔
b) Điều kiện x - 2 ≠ 0, y - 1 ≠ 0 hay x ≠ 2, y ≠ 1.
Đặt u = , v = ta được hệ đã cho tương đương với:
(1) ⇔ v = 2 - u (3)
Thế (3) vào (2): 2u - 3(2 - u) = 1
⇔ 2u - 6 + 3u = 1 ⇔ 5u = 7 ⇔ u =
Từ đó v = 2 - = .
Suy ra hệ đã cho tương đương với:
⇔ ⇔ ⇔
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét